Yahoo Hỏi & Đáp sẽ ngừng hoạt động vào ngày 4 tháng 5 năm 2021 (Giờ Miền Đông nước Mỹ) và từ nay, trang web Yahoo Hỏi & Đáp sẽ chỉ ở chế độ đọc. Các thuộc tính hoặc dịch vụ khác của Yahoo hay tài khoản Yahoo của bạn sẽ không có gì thay đổi. Bạn có thể tìm thêm thông tin về việc Yahoo Hỏi & Đáp ngừng hoạt động cũng như cách tải về dữ liệu của bạn trên trang trợ giúp này.
MIỀN TÂY ƠI !! ______________________________...?
https://www.youtube.com/watch?v=xWn6nkTv8y8
Đã lâu rồi không trở lại miền tây
Đau lòng lắm những ngày này hạn nặng
Đất trồng lúa mà bây giờ nhiễm mặn
Mẹ chẳng muốn nhai trầu bởi cơn khát triền miên
Từ Gò Công tới Chợ Lách, Long Xuyên
Đến Châu Thành rồi Mỹ Tho, Cai Lậy...
Đất há miệng khóc, lúa đồng khô cháy
Em cũng không còn ngân điệu lý xàng xê
Nín đi em xin em hãy nín đi
Cho anh được khóc thay em một lát
Khóc cho đến khi họng anh bỏng rát
Để biết được phần nào những mất mát của miền tây
Xin mẹ đừng buồn rồi con sẽ về ngay
Mang dòng nước từ trên này xuống đó
Trả đất cày cho cha, trả màu xanh cho lúa
Trả lại cho nàng câu hát lý xàng xê...
Le cong 9.15pm. March 23, 2016
10 Câu trả lời
- ?Lv 55 năm trướcCâu trả lời yêu thích
Trong một tuần nữa là miền tây có nuớc
Anh yên tâm lo dạy dỗ học trò
Chuyên nhà nông đã có Đảng với nhà nuớc lo
Cây lại tươi và đất sẽ mang mầu mơi
:D
- Le congLv 65 năm trước
Tears thân mến!
Nếu em chỉ dựa vào bài tập để lấy cấu trúc thì học sinh của em sẽ không nắm bắt được vấn đề một cách có hệ thống. Em hãy chia làm 3 phần A, B và C.
Phần A là infinitive with to.
Phần B là infinitive without to.
Phần C là nói riêng về verb "to help".
......................
A. infinitive with to (tức là to infinitive):
1) Sau tính từ:
a) It’s nice to meet you (Thật vui khi được gặp bạn).
b) It's boring to see that film (Xem phim đó chán lắm).
2) Sau danh từ:
VD: We’ve got a few jobs to do (Chúng tôi có vài việc phải làm).
3. Với “be able to”, “be about to”, “be allowed to”, “be going to”, “have to”, “ought to” và “used to”. VD:
a) We are able to do this (Chúng tôi có khả năng làm việc này).
b) They are about to visit their grandparents (Họ sắp sửa thăm ông bà của họ).
4. Sau một số động từ, chẳng hạn như decide, hope, manage, offer...
a) They decided to buy a new house (Họ quyết định mua một căn nhà mới).
b) I hope to get good pay (Tôi hy vọng sẽ được trả lương cao).
5. Sau một số “động từ + túc từ”. VD:
a) She persuaded them to help her (Cô ấy đã thuyết phục họ giúp đỡ cô ấy).
b) I want you to do something for me (Tôi muốn bạn làm việc gì đó cho tôi).
6. Sau “for + túc từ". VD:
a) We’ve arranged for you to visit our company (Chúng tôi đã lên kế hoạch cho bạn đến thăm công ty của chúng tôi).
b) It is important for students to revise the lessons before taking examination (Điều quan trọng là sinh viên nên ôn lại bài học trước khi thi).
7. Sau từ nghi vấn. VD:
a) We don’t know where to get French food (Chúng tôi không biết mua món ăn Pháp ở đâu).
b) Can you tell me how to use this machine? (Bạn có thể nói cho tôi biết cách sử dụng chiếc máy này được không?).
8. Nói lên lý do làm việc gì. VD:
a) Our teacher went out to meet the headmaster (Thầy giáo của chúng tôi đã đi ra ngoài để gặp thầy hiệu trưởng).
b) I need the money to pay the mobile phone’s bill (Tôi cần tiền để trả hóa đơn điện thoại di động).
B. Infinitive with out to.
1. Sau can, could, may, might, must, shall, should, will, and would. VD:
a) I can speak both English and Russian (Tôi có thể nói cả tiếng Anh và tiếng Nga).
b) We will return to our homeland (Chúng tôi sẽ trở về tổ quốc của chúng tôi).
2. Sau “had better” và “would rather”. VD:
a) You'd better study harder (Bạn nên học hành chăm chỉ hơn).
b) I’d rather play football than volleyball (Tôi thích chơi bóng đá hơn bóng chuyền).
3. Sau “make + túc từ” và “let + túc từ”. VD:
a) He made them work all night (Anh ấy đã bắt họ làm việc suốt đêm).
b) His parents let him go with us (Cha mẹ của anh ấy đã cho anh ấy đi với chúng ta).
4. Sau “hear/see + túc từ". VD:
a) I saw her brother drink wine (Tôi đã nhìn thấy anh trai của cô ấy uống rượu).
b) We heard him sing (Chúng tôi đã nghe thấy anh ấy hát).
C. Động từ nguyên mẫu sau HELP có thể có TO hoặc không có TO. Ví dụ:
a) She helped me to do exercises last night (Đêm qua cô ấy đã giúp tôi làm bài tập).
b) He helps them do their homework every day (Hàng ngày anh ấy giúp họ làm bài tập về nhà).
Chúc Tears vui vẻ nha.
:D
- ?Lv 75 năm trước
em chào thầy :)
May quá hôm nay ghé box thấy có thầy ở đây. Em xin phép nhờ thầy một xíu được không ạ :)
Tình hình là em đang phân vân khi soạn bài về ngữ pháp ạ : ( unit 1 lớp 11 ) . Phần grammar học về infinitive with to , infinitive without to . Em không biết là nên đưa cấu trúc vào kiểu gì trong phần này. bởi có rất nhiều cấu trúc liên quan, em tính chỉ dựa và phần bài tập để lấy cấu trúc như vậy có đc không ạ . Phần warm up của bài này cũng khó chèn mini game, nên em chỉ đưa ví dụ và dẫn vào đề đc không thưa thầy .
(Các) Nguồn: em trả lời lệch chủ đề mong các cô chú thông cảm ạ hì hì. chúc m.n buổi tối vui vẻ ạ - 5 năm trước
Dân miền Tây có cái tội lớn là ỷ nhìu sông lạch nên hem xài máy lạnh, hem đúng chủ trương kích cầu của chánh phủ.
- 5 năm trước
Miên' tây öi!!_________?
Miên' tây öi...Öi höi* höi* miên' tây,
Cây xanh gio' mat' hoa mâù,
Nhö' em sän soc' ruông.mâù thêm tüöi,
Nüöc' sông pha nhat. màu da,
Miên' tây em gai' luôn ca nhac tinh',
Sang' sôm' gà gay' rüc minh',
Em mau thüc dây.ganh' cöm ra dông',
Mùi thöm hüöng lua' näng.nông',
Mùi em thöm ca*...canh' dông' thôm lây,
Miên' tây öi...öi...Em gai' miên' tây,
Träng thanh soi nüöc' tinh' dây',
Thüöng em gai' nho*...Miên' tây à...öi...!!!
Mên' täng.@ ST nè Hihi' :))
01/04/2016
- Ẩn danh5 năm trước
Tôi yêu Miền Tây
- Ẩn danh5 năm trước
khát nước quá bố tèo ui